Đánh giá xe Toyota Innova 2020, Xe máy xăng 2.0L 7 & 8 chỗ. Giá xe Toyota Innova 2020 lăn bánh khuyến mãi. Tư vấn trả góp. Thông số kỹ thuật.
Toyota Innova 2020 nâng thêm tính năng an toàn cho dòng xe này, gồm VSC và TRC. Toyota Innova một cái tên rất quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam. Với doanh số luôn nằm trong Top 10 doanh số bán hàng hàng năm từ khi ra mắt năm 2006. Năm 2017, Innova đạt doanh 12.001 xe đứng vị trí thứ 4 sau hai người anh em là Toyota Vios và Toyota Fortuner.
Năm 2018, Toyota Việt Nam đã có nhiều thay đổi nhằm mục đích cũng cố vị thế Innova trong phân khúc xe MPV. TMV đã bổ sung thêm một phiên bản Innova mới, đó là Toyota Venturer. Với kích thước không đổi so với các phiên bản khác, Venturer trang bị thêm ốp cảng trước, sau,… và đặc trưng với hai màu là đỏ và đen. HD Auto sẽ giới thiếu đến quý khách dòng xe Innova trong bài viết này.
Danh mục bài viết
Giá xe Toyota Innova 2020
Xét về mặt bằng chung xe, Giá xe Innova cao hơn KIA Rondo ( 809 triệu với bản cao nhất), Chevrolet Outlander ( 699 triệu với bản cao nhất) và Suzuki Ertiga (639 triệu). Dưới đây là giá xe Toyota innova 2020 được TMV công bố, chưa bao gồm khuyến mãi – giảm giá,…
Hotline 0901.33.58.58 – Toyota Tân Tạo
Toyota Innova 2020 | Innova 2.0E | Innova 2.0G | Innova Venturer | Innova 2.0V |
1.Giá bán (bao gồm VAT): | 743,000,000 | 817,000,000 | 855,000,000 | 945,000,000 |
2.Khuyến mãi, giảm giá | ||||
3.Giá sau khuyến mãi | 743,000,000 | 817,000,000 | 855,000,000 | 945,000,000 |
4.Thuế trước bạ (10%) tạm tính | 74,300,000 | 81,700,000 | 85,500,000 | 94,500,000 |
5.Lệ phí đăng ký-HCM | 11,000,000 | 11,000,000 | 11,000,000 | 11,000,000 |
6.Lệ phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
7.BH dân sự 1 năm | 953,000 | 953,000 | 953,000 | 953,000 |
8. Phí bảo trì đường bộ 1 năm | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Giá lăn bánh Innova 2020 | 831,153,000 | 912,553,000 | 954,353,000 | 1,053,353,000 |
Tham khảo thêm: Bảng giá xe Toyota 2020
Ngoại thất Toyota Innova 2020
Innova 2020 có kích thước (dài x rộng x cao) lần lượt là 4.735 x 1.830 x 1.795 (mm). Cùng với chiều dài cơ sở 2.750 (mm). Khoảng sáng gầm xe đạt 178 mm kết hợp với bán kính quay vòng tốt chỉ 5,4m. Điều này giúp Innova vượt qua địa hình xấu-nhấp nhô một cách thoải mái và di chuyển trong đô thị rất thuận lợi. Nếu so với các đối thủ thì Innova hơn hẳn. Ví dụ Suzuki Ertiga là 4.265 x 1.695 x 1.685 , Kia Rondo – 4.525 x 1.805 x 1.610 mm. Như vậy, trong phân khúc thì Chevrolet Outlander – 4.652 x 1.836 x 1.633 mm tương đối nhất.
Phần trước đầu xe, trong 4 phiên bản Innova 2020, về ngoại thất thì hai phiên bản cao cấp là Innova V và Innova Venturer nổi bật hơn. Còn hai phiên bản Innova 2.0E và 2.0G có ngoại hình giống nhau. Phiên bản Innova V nổi bật với cụm đèn trước đạng bóng chiếu cốt LED, kết hợp với cụm lưới tản nhiệt nổi bật với các thanh nan đen bóng và mạ crôm.
Với 3 phiên bản Innova 2.0E, Innova 2.0G và Venturer thì cụm đèn hoàn toàn giống nhau. Riêng Innova Venturer có lưới tản nhiệt gống Innova V và có thêm ốp cảng trước bắt mắt hơn.
Bên hong xe, dễ dàng nhận biết với với Innova V là mân xe 17″ 5 cánh kép. Ba phiên bản còn lại là mâm 16″ 5 chấu kép. Tuy nhiên, Innova E và G màu bạc, với xe Innova Venturer được sơn màu đen kết hợp với viền đen. Ngoài ra, ba phiên bản thấp tay nắm cửa cùng màu và mạ crom với bản cao cấp nhất. Riêng dòng Venturer trang bị thêm óp hong mạ crôm tăng đáng kể sự sang trọng cho xe.
Phần đuôi xe, cả 4 phiên bản không có nhiều thay đổi so với Innova 2019. Tuy nhiên, bản Venturer trang bị thêm viền mạ crôm đèn sương mù.
Nội thất & tiện nghi Toyota Innova 2020
Khoang lái Toyota Innova 2020 không có nhiều thay đổi so với Innova 2019. Bảng tablo thiết kế cách điệu với trọng tâm theo chiều ngang, tạo nên không gian rộng rãi và tiện nghị. Trần xe tăng thêm thêm 10mm so với thế hệ cũ cho không gian lớn hơn.
Tay lái bản Innova V và Innova Venturer sử dụng chất liệu da, vân gỗ cao cấp với các bản còn lại là chất liệu giả da. Cùng với tay lái 3 chấu thể thao với các phím bấm điều chỉnh âm thanh và thông tin trên màn hình TFT với Innova G, Venturer và V. Với Innova 2.0E chỉ là màn hình đơn sắc.
Tiện nghi với Innova V, Venturer và G trang bị DVD cảm ứng kích thước 7″, kết nối Radio AM/FM, hỗ trợ nghe nhạc MP3/WMA và AUX/USB/Bluetooth, với chất lượng âm thánh tốt được phát qua 6 loa. Hệ thống điều hòa tự động hai vùng độc lập và cửa gió riêng từng ghế. Riêng bảng Innova E chỉ trang bị điều hoàn chỉnh tay.
Ghế Xe Toyota Innova 2020 có sự phân biệt không lớn lắm. Với Innova V trang bị ghế da cao cấp với tông màu nâu đậm. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế khách phía trước và ghế phụ khoang chỉnh cơ 4 hướng. Với ba phiên bản còn lại được trang bị chất liệu nỉ cao cấp với hai tông màu đen và nâu.
Hàng ghế thứ 2 bản V có hai chỗ ngồi VIP có tựa tay và lối đi. Ba bản Innova 2.0E, G và Venturer hàng ghế thứ 2 ba chỗ ngồi rộng rãi. Riêng ghế giữa innova G và Venturer có thêm bệ tì tay kết hợp với ngăn để nước. Bệ tỳ tay có thể gập lên-xuống khá tiện dụng. Đặc biệt, hàng ghế thứ 2 Innova 2020 có thể chỉnh cơ 4 hướng mà các dòng xe đối thủ không có được. Hàng ghế thứ hai này có thể xếp 40:60 và gập lại với 1 chạm.
Khoảng các để chân hàng ghế đều khá rộng rãi – thoải mái, cùng với trần xe thoáng. Tuy nhiên, hàng ghê thứ ba khá chật chội và có thể xếp 50:50 quan hai bên. Mặt khác, Innova 2020 nhiều hộc chứa đồ được bố trí nhiều vị trí khác nhau trong cabin và một ngăn làm mát có thể để được 5 chay nước suối.
Ngoài ra, 3 phiên bản Innova G, Innova Venturer và Innova V trang bị thêm đèn trần đẹp mắt với ánh sáng màu xanh dương.
Vận hành và an toàn Toyota Innova 2020
Toyota Innova 2020 trang bị động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC cho công suất 102 mã lực (5.600 vòng/phút) và mô-men xoắn cực đại 183 Nm (4.000 vòng/phút). Kết hợp với hộp số tự động 6 cấp cho 3 phiên bản Innova 2.0G, Venturer, và hộp số tay 5 cấp với phiên bản Innova 2.0E.
Liên hệ: 0901.33.58.58 – H.Điệp -Toyota Hùng Vương
Trang thiết bị an toàn được trang bị trên Toyota Innova 2020 như sau:
Loại xe | Innova 2.0V | Innova Venturer | Innova 2.0G | Innova 2.0E |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Không | Không | Không |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe (trước-sau) | Không – có | Không – Có | Không – Có | Không – Có |
Túi khí người lái & hành khách phía trước | Có | Có | Có | Có |
Túi khí bên hông phía trước | Có | Có | Không | Không |
Túi khí rèm | Có | Có | Không | Không |
Túi khí đầu gối người lái | Có | Có | Có | Có |
Dây đai an toàn | 3 điểm-7chỗ | 3 điểm-7chỗ | 3 điểm-7chỗ | 3 điểm-7chỗ |
Cột lái tự đổ | Có | Có | Có | Có |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | Có | Có | Có | Có |
Màu xe Toyota Innova 2020
Toyota Innova Venturer có hai màu đặc trưng là màu đỏ và màu đen. các phiên bản còn lại có 4 màu là Trắng, Bạc, Đồng Ánh Kim và Xám.
Nhận xét Toyota Innova 2020
Với ngoại thất hiện đại bắt, mắt hơn và nội thất sang trọng. Trang bị tiện nghi với nhiều tính năng mới hiện đại. Luôn được khách hàng đánh giá cao. Minh chứng là doanh số của Toyota Innova luôn trong Top 10 xe bán chạy tại thị trường Việt nam. Với sự thành công của Innova thì Innova 2020 sẽ là sự đảm bảo vững chắc thêm thành tựu của mình. Đồng thời cũng là thách thức khó vượt qua với các đối thủ của Innova.
Thông tin liên hệ
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết và đặt xe Toyota Innova 2020, vui lòng liên hệ:
- Showroom: Toyota Hùng Vướng – Toyota Tân Tạo
- Địa chỉ: 1135 QL 1A, P. Tân Tạo, Q. Bình Tân, Tp.HCM
- Hotline: 0901.33.58.58 – Toyota Tân Tạo
Tham khảo thêm: Đánh giá xe Toyota Fortuner 2020