KIA Cerato năm trong Top 10 xe bán chạy nhất năm 2017. Xe này được coi là 1 “tân binh” thuộc phân khúc C tại thị trường Việt Nam. Trong năm 2020, Kia Cerato có nhiếu sự thay đổi và liên tục. Tuy nhiên, chỉ là sự that đổi về giá. Kia Cerato mới là mẫu xe gia đình được người tiều dùng Việt Nam khá ưa chuộng.
Điểm sơ qua tên gọi của xe, ban đầu xe có tên dùng ký tự là K3 (4/2013) và sau này đổi tên thành Kia Cerato (4/2016), cùng với sự thay đổi một số chi tiết nội-ngoại thất. Tại Việt Nam, Kia Cerato cạnh tranh với Toyota Altis, Honda Civic, Hyundai Elantra,…
Danh mục bài viết
Phiên bản Kia Cerato
Kia Cerato 2020 phân phối tại thị trường Việt Nam gồm 4 phiên bản Cerato 1.6 SMT, Cerato 1.6 MT, Cerato 1.6 AT và Cerato 2.0 AT. So với phiên Cerato 2017, thì Cerato phiên bản 2020 tăng thêm sự lựa chọn cho khách hàng và mở rộng vùng mua với bản 1.6 SMT.
- Kia Cerato 1.6 SMT: Xe sedan 5 chỗ, ghế da cao cấp, ghế lái chỉnh điện; CD, 6 loa kết nối Bluetooth, AUX, USB, iPod; Điều hòa nhiệt độ tự động 2 vùng độc lập; Động cơ xăng, Gamma 1.6L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT, số sàn 6 cấp.
- Kia Cerato 1.6 MT: Xe sedan 5 chỗ, ghế da cao cấp, ghế lái chỉnh điện; DVD, GPS, 6 loa kết nối Bluetooth, AUX, USB, iPod; Điều hòa nhiệt độ tự động 2 vùng độc lập; Động cơ xăng, Gamma 1.6L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT, số tự động 6 cấp.
- Kia Cerato 1.6 AT: Xe sedan 5 chỗ, ghế da cao cấp, ghế lái chỉnh điện, nhớ 2 vị trí lái; DVD, GPS, 6 loa kết nối Bluetooth, AUX, USB, iPod; Điều hòa nhiệt độ tự động 2 vùng độc lập; Động cơ xăng, Gamma 1.6L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT, số tự động 6 cấp và cửa sổ trời.
- Kia Cerato 2.0 AT: Xe sedan 5 chỗ, ghế da cao cấp, ghế lái chỉnh điện, nhớ 2 vị trí lái; DVD, GPS, 6 loa kết nối Bluetooth, AUX, USB, iPod; Điều hòa nhiệt độ tự động 2 vùng độc lập; Đông cơ xăng, Nu 2.0L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT, số tự động 6 cấp và cửa sổ trời.
Giá bán KIA Cerato
Hiện tại Thaco phân phố Cerato 2020 với ba phiên bản và giá bán như sau:
Giá xe KIA Cerato 1.6 MT: 530 triệu đồng
Giá xe KIA Cerato 1.6 AT: 589 triệu đồng
Giá xe KIA Cerato 2.0 AT: 635 triệu đồng
Ngoại thất Kia Cerato
Trẻ trung, sang trọng và tinh tế là những gì có thể cảm nhận được từ thiết kế ngoại thất của Kia Cerato. Kia Cerato có chiều dài cơ sở 2700 (mm), kích thước các chiều dài, rộng, cao: 4560, 1780, 1445 (mm). Khoảng sáng gầm xe 150 (mm), bán kính vòng quay 5.3m. Các thông số này giúp xe dễ dàng ôm các khúc cua hẹp và vượt các đoạn đường gồ ghề, ngập nước.
Phần đầu xe Kia Cerato, cả ba phiên bản được thiết kế quen thuộc với lưới tản nhiệt vảy kim cương hình mũi hổ. Lưới tản nhiệt này liền mạch với cụm đèn trước tạo nét cân đối cho đầu xe. Cụm đèn trước được thiết kế tinh xảo với dải đèn LED chạy ban ngày và đèn pha halogen thấu kính. Cụm đèn này có khả năng tự động bật/tắt. Thấp xuống phía dưới là 2 đèn sương mù khá bắt mắt, tăng thêm điểm nhấn cho đầu xe.
Thân xe Kia Cerato thu hút bởi 1 thanh crom viền phần dưới kính cửa xe. Cùng với đó gương chiếu hậu tích hợp đèn rẽ, đèn chào mừng, có chức năng chỉnh, gập điện. KIA Cerato 2020 trang bị la-zăng 16-inch với bản 1.6MT và la-zăng 17-inch cho Cerato 1.6 AT và Cerato 2.0 AT.
Phần đuôi xe Kia Cerato cả ba phiên bản gống nhau với cánh hướng gió chếch lên khá trẻ trung. Cụm đèn sau với bóng LED được thiết kế đẹp mắt. Cụm đèn này được nối với nhau bởi thanh crom nẹp bản số. Ống xả Kia Cerato hình oval rộng chất thể thao hơn xe Toyota ALtis. Nhìn chung, ngoại thất Kia Cerato thiên về xu hướng thể thao, trẻ trung, sang trọng.
Nội thất Kia Cerato
Nếu xét về sự tiện nghi thì Xe KIA Cerato 2020 với những trang thiết bị tiện nghi có thể xem đúng đầu phân khúc B, hơn rất nhiều so với Toyota Altis, Chevrolet Cruze….
Khoang nội thất của Kia Cerato được đánh giá là rộng rãi, hiện đại, tiện nghi nhưng cũng đầy tính thực dụng. Tay lái Kia Cerato được thiết kế 3 chấu, bọc da tích hợp nút điều khiển âm thanh và có thể điều chỉnh 4 hướng trên cả 3 phiên bản. Và lẫy chuyển số với bản 1.6 AT, 2.0 AT.
Ngay sau tay lái là cụm đồng hồ và màn hình hiển thị đa thông tin với 2 vòng đồng hồ và màn hình chính giữa. Đồng hồ bên trái thể hiện vòng tua động cơ, đồng hồ bên phải thể hiện tốc độ xe. Màn hình chính giữa hiển thị các thông tin về nhiên liệu, đèn xe, cảnh báo an toàn, quãng đường đã di chuyển.
Tiện nghi Kia Cerato
Cụm thiết bị tiện nghi Kia Cerato gồm đầu DVD, màn hình cảm ứng 7 inch, cổng kết nối AUX, USB, bluetooth, 6 loa. Cùng với đó là ứng dụng GPS dẫn đường rất hữu ích. Xe được trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập có khả năng lọc khí. Hệ thống điều hòa này có các cửa gió ghế sau.
Toàn bộ ghế xe được bọc da cao cấp mang lại cảm giác êm ái cho người dùng. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng, nhớ 2 vị trí với bản 1.6 AT, 2.0 AT và ghế lái chỉnh điện 6 hướng với bản 1.6 MT. Cả 3 bản hàng ghế sau gập 6:4. Giữa các ghế trước và sau đều có bệ tỳ tay và khay đựng cốc.
Ngoài ra, Kia Cerato được trang bị cửa sổ trời thoáng mát với 2 bản số tự động là 1.6 AT và 2.0 AT
Vận hành Kia Cerato
Kia Cerato sử dụng hai loại động cơ là động cơ xăng Nu 2.0L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, công nghệ Dual CVVT. Động cơ đạt công suất tối đa 159 mã lực tại 6500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 194Nm tại 4800 vòng/phút. Động cơ này được trang bị trên bản Cerato 2.0 AT.
Và động cơ xăng 1.6L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT. Động cơ đạt công suất tối đa 128 mã lực tại 6300 vòng/phút, mô men xoắn cực đại, 157Nm tại 4850 vòng/phút. Động cơ này được trang bị trên bản Cerato 1.6MT và Cerato 1.6 AT.
Xe được trang bị hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp. Tuy nhiên, nếu người dùng muốn thử cảm giác lái thể thao thì có thể dùng lẫy chuyển số trên vô lăng.
Ở khả năng tiết kiệm nhiên liệu thì Kia Cerato không được đánh giá cao bằng các đối thủ cùng phân khúc. Xe tiêu hao 8.5 lít nhiên liệu/100km đường đô thị, 7.5 lít ở đường ngoại ô, 8.1 lít ở đường hỗn hợp.
An toàn và an ninh Kia Cerato
Kia Cerato 2020 được trang bị 2 phanh trước, sau dạng đĩa. Cùng với đó là hàng loạt công nghệ hỗ trợ an toàn hiện đại: chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống ga tự động, hệ thống ga tự động và camera lùi cho tất cả phiên bản.
Riêng bản Cerato 2.0 At được trang bị thêm công nghê hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử ESP, ổn định thân xe VSM, khởi hành ngang dốc HAC. Với hai bản số tự động được trang bị thêm cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước-sau và khởi động bằng nút bấm & khóa điện thông minh. Ngoài ra, Cerato 2.0 AT được trang bị 6 túi khí còn các bản còn lại chỉ có 2 túi khí.
Để giảm xóc và mang lại sự ổn định, êm ái cho xe và người dùng, Kia Cerato sử dụng 2 hệ thống treo. Treo trước kiểu McPherson, treo sau thanh xoắn.
Thông số kỹ thuật
1.6 MT | 1.6 AT | 2.0 AT | |
ĐỘNG CƠ – HỘP SỐ | |||
Kiểu | Xăng, Gamma 1.6L | Xăng, Nu 2.0L | |
Loại | 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT | ||
Dung tích xi lanh | 1.591 cc | 1.999 cc | |
Công suất cực đại | 128Hp / 6300rpm | 159Hp / 6500rpm | |
Mô men xoắn cực đại | 157Nm / 4850rpm | 194Nm / 4800rpm | |
Hộp số | Số sàn 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
KHUNG GẦM | |||
Hệ thống treo Trước | Kiểu McPherson | ||
Hệ thống treo Sau | Thanh xoắn | ||
Phanh Trước x Sau | Đĩa x Đĩa | ||
Cơ cấu lái | Trợ lực điện | ||
Lốp xe | 205/55R16 | 215/45R17 | 215/45R17 |
Mâm xe | Mâm đúc hợp kim nhôm | ||
NGOẠI THẤT | |||
Đèn pha Halogen dạng thấu kính | • | • | • |
Đèn pha tự động | • | • | • |
Đèn LED chạy ban ngày | • | • | • |
Cụm đèn sau dạng LED | • | • | • |
Đèn tay nắm cửa trước | • | • | |
Đèn sương mù phía trước | • | • | • |
Sưởi kính lái tự động | • | • | • |
Kính lái chống tia UV | • | • | • |
Tay nắm & viền cửa mạ Chrome | Tay nắm | • | • |
Gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ và đèn wellcome light |
• | • | • |
Cánh hướng gió phía sau | • | • | • |
KÍCH THƯỚC – TRỌNG LƯỢNG | |||
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 4.560 x 1.780 x 1.445 mm | ||
Chiều dài cơ sở | 2.700 mm | ||
Khoảng sáng gầm xe | 150 mm | ||
Bán kính quay vòng | 5.300 mm | ||
Trọng lượng Không tải | 1.260 kg | 1.290 kg | 1.320 kg |
Trọng lượng Toàn tải | 1.635 kg | 1.665 kg | 1.695 kg |
Dung tích thùng nhiên liệu | 50 L | ||
Số chỗ ngồi | 05 Chỗ | ||
NỘI THẤT | |||
Tay lái bọc da | • | • | • |
Tay lái tích hợp điều khiển âm thanh | • | • | • |
Tay lái tích hợp lẫy chuyển số | • | • | |
Tay lái điều chỉnh 4 hướng | • | • | • |
Chế độ vận hành Drive mode (Eco, Normal, Sport) |
• | • | |
3 chế độ lái ( Comfort, Normal, Sport) |
• | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | • | • | • |
DVD, GPS, Bluetooth, 6 loa | • | • | • |
Kết nối AUX, USB, iPod | • | • | • |
Chế độ thoại rảnh tay | • | • | • |
Sấy kính trước sau | • | • | • |
Kính cửa điều khiển điện 1 chạm ở 2 cửa trước | Cửa người lái | • | • |
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập | • | • | • |
Hệ thống lọc khí bằng ion | • | • | • |
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | • | • | • |
Hộp giữ lạnh | • | • | • |
Ghế da cao cấp (màu beige) | • | • | • |
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh 6 hướng | • | • |
Ghế lái tích hợp nhớ 2 vị trí | • | • | |
Ghế sau gập 6:4 | • | • | • |
Gương chiếu hậu chống chói ECM | • | • | |
Đèn trang điểm | • | • | |
Cửa sổ trời điều khiển điện | • | • | |
Cốp sau mở điện thông minh | • | • | |
Móc ghế trẻ em | • | • | • |
AN TOÀN | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | • | • | • |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD |
• | • | • |
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | • | ||
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | • | ||
Hệ thống ổn định thân xe VSM | • | ||
Hệ thống hỗ trợ khởi động ngang dốc HAC |
• | ||
Hệ thống ga tự động | • | • | • |
Hệ thống chống trộm | • | • | • |
Khởi động bằng nút bấm & khóa điện thông minh |
• | • | |
Khóa cửa điều khiển từ xa | • | • | • |
Dây đai an toàn các hàng ghế | • | • | • |
Túi khí | 2 túi khí | 2 túi khí | 6 túi khí |
Khóa cửa trung tâm | • | • | • |
Tự động khóa cửa khi vận hành | • | ||
Camera lùi | • | • | • |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước-sau | • | • | |
BẢO HÀNH | 3 năm không giớ hạn số km |
Nhận xét Kia Cerato
Như vậy, Kia Cerato 2020 có sự thay đổi giá liên tục với xu hướng giảm thấp hơn. Hiện tại giá xe KIA Cerato thấp nhất trong phân khúc B sedan. Với mức giá mà các hãng xe khác rất khó có thể làm được, cùng với trang thiết bị tieenh nghi gần như đứng đầu phân khúc. Cerato 2020 sẽ tự tin lọt vào Top xe bán chạy nhất 2020.
Nếu với mức giá và hàm lượng công nghệ “đỉnh” được trang bị thi Cerato không những làm khó cho những dòng xe cùng phân khúc. Mà còn gián tiếp làm ảnh hưởng đến đàn em thuộc phân khúc B sedan nhứ Toyota Vios 2020, Honda City,…
Tham khảo: Giá xe Toyota Vios 2020